Tìm hiểu các bước thành lập công ty cổ phần

Thảo luận trong 'Rao vặt' bắt đầu bởi vuonghaiyen, Tháng 07 11, 2021.

  1. vuonghaiyen

    vuonghaiyen Member

    Tham gia ngày:
    Tháng 01 9, 2018
    Bài gửi:
    32
    Đã được thích:
    0
    Việc lựa chọn loại hình công ty, tên công ty, ngành nghề kinh doanh, trụ sở chính… là những bước cơ bản trong việc thành lập công ty. Việc thực hiện các nội dung trên như thế nào nhằm mang lại hiệu quả tối ưu, phù hợp với định hướng kinh doanh, phù hợp với quy định pháp luật… là bài toán cần có đáp án phù hợp của người thành lập công ty nói chung và thành lập công ty cổ phần nói riêng. Sau đây, Luật Bravolaw xin phép đưa ra các bước thành lập công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản có hiệu lực liên quan.
    Lựa chọn loại hình công ty cổ phần

    Thứ nhất: công ty cổ phần là công ty đối vốn, các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về nghĩa vụ của công ty tương ứng với số cổ phần nắm giữ hoặc số vốn cam kết góp vào công ty trong thời hạn góp vốn (90 ngày kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).

    Thứ hai: công ty cổ phần là loại hình công ty có khả năng huy động vốn hiệu quả từ việc huy động vốn thông qua việc phát hành trái phiếu, phát hành cổ phần.

    Thứ ba: công ty cổ phần thuận lợi trong việc mở rộng, thu hẹp mô hình kinh doanh thông qua việc chào bán, mua lại cổ phần.

    Thứ tư: hình thức góp vốn bằng phương thức mua cổ phần tạo điều kiện thuận lợi cho các cổ đông gia nhập, thoái vốn tại công ty.

    Đặt tên công ty cổ phần


    Thứ nhất: cấu trúc của tên công ty. Tên tiếng Việt của công ty gồm hai thành tố là Công ty cổ phần và tên riêng. Tên tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tên nước ngoài hệ chữ La-tinh trong đó phần tên riêng có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng. Tên viết tắt được viết bằng từ tên tiếng Việt hoặc bằng tên tiếng nước ngoài.

    Thứ hai: tên riêng của công ty. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

    Thứ ba: những điều cấm trong đặt tên.


    1. Đặt tên trùng (được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký) hoặc tên gây nhầm lẫn (tên tiếng Việt đọc giống tên của doanh nghiệp đã đăng ký; tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài trùng với tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký; chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W, từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó hoặc chỉ khác bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”, một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;) với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.
    2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
    3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
    4. Sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.
    Tài sản góp vốn vào công ty cổ phần

    Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam và có một số đặc điểm sau:

    Thứ nhất, tài sản góp vốn được thể hiện tại điều lệ công ty thông qua tổng giá trị tài sản góp vốn của các cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn.

    Thứ hai, tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc đồng thuận hoặc do một tổ chức thẩm định giá định giá.

    Thứ ba, thời hạn thực hiện nghĩa vụ góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trừ trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn hoặc nếu vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này.

    Thứ tư, vốn điều lệ của công ty chính là số cổ phần đăng ký mua đã được thanh toán đủ và số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua.

    Thứ năm, vốn điều lệ của công ty là yếu tố quyết định mức thuế môn bài công ty phải nộp hằng năm (vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ nộp 3 triệu/năm, vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ trở xuống nộp 2 triệu/năm)

    Lựa chọn người đại diện theo pháp luật


    Trường hợp 1: công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty.

    Trường hợp 2: công ty có hơn một người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc đương nhiên là người đại diện theo pháp luật của công ty. Quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật được quy định cụ thể tại điều lệ.

    Chuẩn bị hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần(01 bộ)


    • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần.
    • Điều lệ công ty.
    • Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
    • Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức.
    • Bản sao các giấy tờ sau đây:
    Bản sao văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực) nếu ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;

    Bản sao hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính không phải là bưu chính công ích, giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp;

    bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành có chữ ký xác nhận của nhân viên bưu chính và người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp nếu ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp;
    Nộp hồ sơ đăng ký mở công ty cổ phần

    Nộp trực tiếp: Phòng đăng ký kinh doanh hoặc các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc phòng đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh nơi Công ty Cổ phần đặt trụ sở chính.

    Nguồn:https://luatsuonline.vn/
     

Chia sẻ trang này